Ban Tuyên Giáo Tỉnh Ủy Phú Yên

https://tuyengiao.phuyen.gov.vn


Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 18/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy

NGHỊ QUYẾT
CỦA 
BAN THƯNG VỤ TỈNH ỦY
về lãnh đo xây dng, nâng cp thành phố Tuy Hòa
đt tiêu chí đô thị loi I trc thuc tỉnh Phú Yên vào năm 2025

-----
         
Thực hin Nghị quyết Đi hi đi biu Đng bộ tnh Phú Yên ln thứ XVII, nhim kỳ 2020-2025, Ban Thường vụ Tnh y Phú Yên ban hành Nghị quyết về vic lãnh đạo xây dựng, nâng cấp thành phố Tuy Hòa đạt tiêu chí đô thị loi I trc thuc tnh Phú Yên vào năm 2025, như sau:

 
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ TUY HÒA
TỪ KHI ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐÔ THỊ LOẠI II ĐẾN NAY

I- ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ NHỮNG NĂM QUA

1- Sau khi tnh Phú Yên đưc tái lp, thị xã Tuy Hòa trở li vị trí là tnh lỵ ca tnh Phú Yên. Ngày 11/3/2013, Thủ tưng Chính phủ ban hành Quyết đnh số 437/QĐ-TTg công nhn thành phố Tuy Hòa là đô thị loi II trc thuc tnh Phú Yên. Thành phố Tuy Hoà hin có 16 đơn vị hành chính (bao gm 12 phưng và 4 xã), vi tng din tích tự nhiên 107,03 km2, dân số khong 156.200 ngưi (chưa tính dân cư vãng lai).

Trong nhng năm qua, thành phố Tuy Hòa đã tp trung cao độ trong vic khai thác các ngun lc để đy mnh phát trin kinh tế - xã hi, tng bưc thể hin đưc vai trò là trung tâm, đng lc phát trin ca tnh Phú Yên. Kinh tế tiếp tc n đnh và duy trì mc tăng trưng khá; tốc độ tăng trưởng tổng giá trị sản xuất bình quân hàng năm giai đoạn 2015-2020 đạt 10,8%; cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, đến năm 2020, công nghip - xây dng chiếm 57,7%, thương mi - dch vụ chiếm 38% và nông - lâm nghip - thu sn chiếm 4,3%.

Công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch và đầu tư phát triển đô thị được quan tâm; quy hoạch đô thị từng bước hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu phát triển. Đến nay, tổng diện tích xây dựng toàn đô thị 5.062,86 ha (trong đó quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 với diện tích 4.126,2 ha, đạt 81,5%; quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 với diện tích 1.792 ha, đạt 35,4%). Đã huy động, sử dụng có hiệu quả nguồn lực, nhất là từ quỹ đất để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại, góp phần thay đổi đáng kể bộ mặt đô thị. Công tác quản lý đất đai, trật tự xây dựng, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường có nhiều chuyển biến.

Các lĩnh vc văn hóa- xã hội đưc chú trng, phát trin tích cực. Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dng đi sng văn hóa” đưc các cơ quan, đơn vị, địa phương và nhân dân tích cc hưng ng. Giáo dc đào to có nhiu chuyn biến; đến nay, thành phố có 29/42 trưng học đt chun Quc gia. Tiếp tục duy trì và nâng cao cht lưng các chương trình mc tiêu quc gia về y tế; triển khai đu tư xây mi, nâng cp 16/16 trm y tế đt chun quc gia. Công tác giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hi, chăm lo cho các đi tưng chính sách và ngưi lao đng đưc quan tâm; đến cui năm 2020, tỷ lệ hộ nghèo toàn thành phố giảm còn 1,06%. Đời sống vật chất, tinh thần của người dân tiếp tục được nâng lên.

An ninh chính tr, trt tự an toàn xã hi đưc giữ vng; 100% phưng, xã đt vng mnh về quc phòng- an ninh. Ci cách hành chính đưc quan tâm đy mnh; trin khai 60 dch v công trc tuyến mc độ 3, mc độ 4. Công tác xây dng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị được tăng cường.  

2- Kết quả rà soát, đánh giá, đi chiếu thc trng thành phố Tuy Hòa hin nay so vi Bộ tiêu chí đô thị loi I (theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thưng vụ Quốc hội về phân loại đô thị): Có 45/59 tiêu chí đạt điểm, trong đó có 11/45/59 tiêu chí chưa đạt điểm tối đa; có 14/59 tiêu chí chưa đt cn tp trung đu tư, gm: Tỷ lệ tăng dân số hàng năm; dân số toàn đô thị; dân số ni thị; mt độ dân số đô thị; mt độ dân số khu vc ni thị; công trình thương mại dịch vụ cp đô thị khu vc ni thị; mt độ đưng giao thông khu vc ni thị; tiêu chun cp nưc sinh hot khu vc ni thị; tỷ lệ nưc thi đô thị đưc xử lý đt quy chun kỹ thut khu vc ni thị; tỷ lệ cht thi rn sinh hot đưc thu gom khu vc ni thị; Nhà tang lễ; tỷ lệ sử dng hình thc ha táng; đt cây xanh toàn đô thị; tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị/tng số đưng chính khu vc ni thị (Phụ lục kèm theo).

II- TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN

1. Tn ti, hn chế

- Quy mô kinh tế thành phố còn nh, chưa có dự án công nghip, dch vụ có quy mô ln làm đng lc tạo sự phát trin đt phá của thành phố. Số lưng doanh nghip trên địa bàn còn ít, quy mô nh, phm vi hot đng còn hp.

Phát trin không gian, kiến trúc đô thị và kết cu hạ tng đô thị chưa tương xng quy mô đô th. Quy hoch phân khu, quy hoch chi tiết chưa đưc hoàn thin. Các đồ án quy hoch có quy mô din tích nh, chưa kết ni đng bộ về không gian, hạ tng trong tng thể khu vc. Nhiu quy hoch chưa đưc rà soát, cp nht, điu chnh kp thi. Tình trng vi phm pháp lut trong lĩnh vc đt đai, trt tự xây dng, trt tự đô thị mt số nơi còn phc tp, chưa có gii pháp ngăn chn trit đ.

Hệ thng hạ tng kỹ thut đô thị chưa đưc hoàn chnh, đng b; còn thiếu các công trình xử lý rác thi đt chun; hệ thng thoát nưc đô th, hồ điều hòa chưa hoàn chnh, chưa có cơ sở ha táng, nhà tang lễ đáp ng chun đô th. Vệ sinh môi trưng, văn minh đô thị ti mt số khu vc, tuyến phố chưa tt. 

Phát trin thương mi, dch v, nht là hạ tng phc vụ du lch còn hn chế; chưa có nhiu sn phm du lch, khu vui chơi gii trí đc sc để to du n, giữ chân du khách.

- Cơ sở vật chất phục vụ giáo dục đào tạo còn nhiều thiếu thốn, chưa đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa. Tỷ lệ trưng đt chun quc gia ở các cp hc còn thp, nht là ở cp hc mm non. Cht lưng khám, cha bnh chưa đáp ng đưc nhu cu ngày càng cao ca nhân dân. Thu nhp ca ngưi dân còn thp; chưa có gii pháp hiu quả gii quyết vic làm cho người lao động. Cơ sở vt cht khu trung tâm thể dục thể thao thành phố chưa có quy mô tương xứng, đủ điều kiện tổ chức các giải khu vực và quốc gia.

- An ninh trật tự có lúc còn diễn biến phức tạp. Ti phm và tệ nn xã hi, nht là ma túy ngày càng gia tăng.

- Công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị có mặt còn hạn chế. Ci cách hành chính chưa đáp ng yêu cu phát trin, nht là vic gii quyết các thủ tc về đt đai, quy hoch, đu tư xây dng.

2. Nguyên nhân tn ti, hn chế

- Chưa phân bổ, huy động đủ nguồn lực để đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng theo chuẩn đô thị. Kinh phí bố trí cho công tác quy hoạch còn hạn chế, một số đồ án quy hoạch trên địa bàn thành phố được lập từ cách đây nhiều năm, đến nay không còn phù hợp với tình hình phát triển.

- Công tác dự báo và xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội còn hạn chế. Chưa có nhiều giải pháp, biện pháp mang tính đột phá để phát huy tiềm năng, lợi thế của thành phố nhằm phát triển kinh tế vững chắc, tạo nguồn thu ngân sách ổn định và bền vững; chưa có những chính sách đột phá để thu hút đầu tư.

- Công tác quản lý quy hoạch, quản lý và sử dụng tài nguyên trên địa bàn còn bất cập; quản lý trật tự xây dựng đô thị còn yếu. Ý thc ca mt bộ phn cán bộ và ngưi dân trong giữ gìn trật tự đô thị chưa cao; các cấp chính quyền ca thành phố chưa quyết lit trong xử lý vi phm pháp luật về đất đai, trật tự xây dựng, vệ sinh môi trường. Công tác thng kê, nghiên cu, dự báo, quy hoch chưa tt, thiếu định hướng, tm nhìn mang tính chiến lưc tạo đột phá phát triển.

- Công tác quản lý, điều hành của bộ máy chính quyền có mặt còn hạn chế; năng lực và tinh thần trách nhiệm tham mưu của một số cơ quan chuyên môn chưa cao. Việc phối hợp giữa các ban, ngành của thành phố với phường, xã có lúc, có nơi chưa đồng bộ. Nguồn lực chất lượng cao còn ít.

 
Phần thứ hai
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

I- QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

Phát trin thành phố Tuy Hòa trở thành đô thị thích ng vi biến đi khí hu, là đô thị xanh, sch, đp, thân thin vi môi trưng và phát triển bền vững. To lập môi trưng và xã hội an toàn, lành mnh cho cộng đồng. Phấn đấu trở thành một trong những đô thị sạch nhất trong khu vực và cả nước.

Xây dựng thành phố Tuy Hoà thành đô thị văn minh, hin đi, có bn sc riêng trong chui đô thị ven bin Min Trung, là mt trong nhng đu mi giao thông, trung tâm đào to, du lch, công nghip vùng Duyên hi Nam Trung bộ và Tây Nguyên, là động lực phát trin kinh tế - xã hi ca tnh Phú Yên. Tp trung đu tư xây dng, phát trin và mở rng không gian đô th, tng bưc hoàn thin các tiêu chí đô thị, để đến năm 2025 thành phố Tuy Hòa đủ điu kin đưc công nhn đô thị loi I trc thuc tnh.

II- NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Phát trin không gian đô thị và kiến trúc cnh quan

- Khẩn trương hoàn thành việc lp quy hoch điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuy Hòa và vùng phụ cận đến năm 2040. Hình thành các khu vực, điểm nhấn kiến trúc cảnh quan đô thị. Hoàn thiện dần các phân khu chức năng và khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu mở rộng không gian phát triển thành phố Tuy Hòa ra các hướng Bắc, Tây và Nam.

- Hoàn thin các quy hoch phân khu, quy hoch chi tiết đô thị theo quy hoch chung đưc duyt, đm bo kết ni đng bộ hệ thng hạ tng. Rà soát, đánh giá và điu chnh, cp nht các quy hoch đã phê duyt qua các thi kỳ trưc đây để phù hp vi điu kin phát trin mi, đm bo đng bộ các quy hoch. Tăng cưng công tác qun lý nhà nưc về quy hoch, gắn trách nhim ca ngưi đng đu trong xây dng và tổ chc thc hin quy hoch, bo đm hiu quả và tính khả thi.

- Xây dựng quy chế qun lý kiến trúc đô thị cho toàn thành phố theo quy hoch chung đưc duyt đm bo đng b, có đim nhn kiến trúc đô th, có bn sc để làm cơ sở qun lý và thu hút đu tư. Chú ý quy hoch tn dng không gian ngm đô thị để thu hút đầu tư phát trin.

- Phát trin đô thị theo hưng đô thị bin, đô thị sinh thái và tng bưc tiếp cn các tiêu chí đô thị thông minh. Nghiên cứu quy hoạch quỹ đất khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn xã Hòa Kiến.

2. Đu tư xây dng, hoàn thin kết cu hạ tng

2.1. Về giao thông đô thị

Tp trung đu tư hoàn thành các tuyến đưng trc chính đô thị theo quy hoch đưc duyt để đnh hình không gian, to đng lc phát trin như: Đưng Nguyn Trãi ni dài (đến đưng số 14), Cu Nguyn Trãi sang khu đô thị Ngc Lãng, đưng Trn Phú ni dài (đến Quc lộ 1A), đưng số 14, tuyến đưng cnh quan ven bin và công viên bin phía Bc (đon từ Khu du lch Bc Âu đến kè bin An Phú)…

Tng bưc đầu tư hoàn thin các tuyến giao thông ni th, trong khu dân cư hin hu, các tuyến giao thông liên vùng đồng bộ, hiện đại, phục vụ phát triển kinh tế- xã hội, nhất là phát triển du lịch. Tập trung đầu tư mở thông các tuyến đưng ni thành theo quy hoch và phát trin cơ sở hạ tng giao thông công cng.

 Đu tư xây dng mở rng Bến xe thành phố đt chun. Quy hoch và đu tư các bến, bãi đưng thy ni đa phc vụ du lch.

Kiến nghị nâng cp, mở rng nhà ga đưng st Tuy Hòa; tích cc phối hợp nâng cp, mở rng sân bay Tuy Hòa và lp điu chỉnh quy hoch chi tiết Cảng hàng không Tuy Hòa phù hợp theo định hưng phát trin tương lai của tỉnh Phú Yên vi công sut 5 triu khách/năm.

2.2. Về phát triển hạ tầng đô thị

Đu tư các khu đô th, khu dân cư mi theo quy hoch được duyệt có hạ tầng đng b, hin đi và bn vng. Sm hoàn thành các thủ tc cn thiết để trin khai đu tư các khu đô thị có tính đim nhn, to đt phá như: Khu đô thị Ngc Lãng, Khu đô thị Nam Tuy Hòa, Khu đô thị Bc Trn Phú, Khu đô thị ti khu đt DL1 và khu đt số 19, Khu đô thị bờ Nam Sông Ba (đon từ cu Đà Rng cũ đến cu Đà Rng mi)...

Tiếp tc sp xếp, chnh trang đô thị đi vi các cơ quan, công sở để nâng cao hiu quả sử dng đt. Trin khai thc hin Đề án Trung tâm Hi nghị triển lãm tnh kết hp di di Hc vin ngân hàng - Phân viện Phú Yên. Thc hin Đề án Xây dng tp trung Trụ sở các cơ quan Nhà nưc ca tnh. Đu tư và vn hành Trung tâm điu hành đô thị thông minh. Từng bước di di mt số cơ sở sn xut có nguy cơ ảnh hưởng môi trường ra khi trung tâm thành ph.

2.3. Về công viên, cây xanh đô thị

Đu tư các công viên, hồ điu hòa để ci thin cnh quan, môi trưng đô th, to lp môi trưng sng an lành, văn minh, kích thích phát trin thương mi, dch v. Phn đu hoàn thành Công viên Vn Kiếp, Công viên phía Bc Bnh vin đa khoa tnh, Công viên trung tâm khu đô thị Nam Tuy Hòa, Công viên - hồ điu hòa khu vc nút giao cu vưt phía Nam đưng Nguyn Tt Thành…

Tiếp tục đu tư bổ sung hệ thng cây xanh đồng bộ trên các tuyến giao thông đô th, khu dân cư; phát đng phong trào trng cây xanh trong trụ sở cơ quan, trưng hc, khu công nghip để tạo lập cnh quan môi trưng, gắn với thực hiện hiệu quả Đề án trồng mới 15 triệu cây xanh tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021- 2025.

2.4. Về cấp nước sinh hoạt, xử lý nước thải

Tiếp tục đầu tư, thu hút đầu tư, ci to, nâng cao năng lc cp nưc sinh hot, phn đu phủ kín phm vi cp nưc toàn bộ thành ph.

Ci to hệ thng thoát nưc đô thị đáp ng yêu cu thoát nưc trong điu kin biến đi khí hu. Nâng cao năng lực thoát nước, phát huy hiệu quả hệ thống hồ điều hòa trong điều tiết, thoát lũ.

Mở rng phm vi thu gom nưc thi sinh hot, phát huy hiu quả nhà máy xử lý nưc thi sinh hot.

2.5. Về môi trường đô thị

Triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình hành động của Tỉnh ủy về tăng cường công tác bảo vệ môi trường, phấn đấu xây dựng tỉnh Phú Yên đến năm 2025 trở thành điểm đến xanh, sạch, đẹp, thân thiện với môi trường.

Đôn đốc sớm đu tư hoàn thành và đưa vào sử dng Nhà máy xử lý rác thi sinh hot theo công nghệ tiên tiến. Nâng cao tỷ lệ thu gom rác thi sinh hot, xử lý trit để các đim tp kết rác gây ô nhim môi trưng trên đa bàn; nâng cao ý thức cộng đồng trong giữ gìn vệ sinh môi trường đô thị. Đu tư dây chuyn xử lý bùn thi đm bo vệ sinh môi trưng, đc bit đi vi cht thi hm cu.

Kêu gi đu tư xử lý môi trưng ti khu vc bãi rác cũ tại xã An Phú, to quỹ đt đu tư công viên cây xanh và dịch vụ đô thị.

Quy hoch đim tp kết cht thi xây dng; đồng thời có bin pháp qun lý cht chẽ vic đổ cht thi xây dng, ưu tiên việc tái sử dụng chất thải xây dựng.

Quy hoch, đu tư mở rng nghĩa trang thành phố đáp ng nhu cu mai táng ca nhân dân. Hỗ tr, đôn đc nhà đu tư sm hoàn thành, đưa vào sử dng cơ sở ha táng. Tp trung gii phóng mt bng, đu tư xây dng Nhà tang lễ tnh. Từng bước di dời các nghĩa trang ở khu vực trung tâm đô thị về nghĩa trang thành phố.

2.6. Về các công trình ứng phó biến đổi khí hậu

Đu tư xây dng hoàn thin hệ thng liên hồ (Hồ Sen, Hồ Sơn, Vn Kiếp) đm bo tiêu thoát nưc thành phố. Nghiên cu, tng bưc đu tư hệ thng hồ điu hòa, kênh thoát nưc khu vc Nam thành phố (P. Phú Lâm, P. Phú Thnh).

Hoàn thin, kiên cố hóa hệ thng kè ca Đà Din và kè dc sông Ba đon qua thành ph. Đu tư kè bờ Nam sông Chùa kết hp vi chnh trang, phát trin đô thị khu vc xã Bình Ngc.

3. Về phát trin kinh tế đô thị

Phát trin các ngành kinh tế mũi nhn gn kết hài hòa vi bo vệ môi trưng, ng phó vi biến đi khí hu, đm bo nguyên tc phát trin bn vng. Phn đu đến năm 2025, chuyn dch cơ cu giá trị sn xut: Thương mi - Dch vụ tăng từ 38% lên 40,8%; Công nghip - Xây dng gim từ 57,7% còn 56,1%; Nông- lâm- thy sn gim từ 4,3% còn 3,1%. Phn đu mi năm thành lp mi 130 doanh nghip, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng quy mô, phạm vi hoạt động. Tăng cường ứng dụng khoa học và công nghệ, chuyển đổi số trong phát triển kinh tế - xã hội thành phố theo tinh thần Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và các chương trình, đề án về chuyển đổi số của Trung ương, của tỉnh.

Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển mạnh ngành du lịch dịch vụ của thành phố phù hợp với Chương trình hành động của Tỉnh uỷ về đầu tư phát triển du lịch giai đoạn 2021-2025, phấn đấu trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh vào năm 2030. Xây dng các sn phm du lch, văn hóa đc thù ca thành phố Tuy Hòa như: Du lch bin, du lch nghỉ dưng, du lch cng đng, du lch lễ hi, tổ chc các sự kin quc gia, quc tế... Gn phát trin dch v với đẩy mạnh các hot đng kinh tế về đêm. Gắn phát triển thương mi, dch v, du lch vi thị trưng Tây Nguyên và chui các đô thị duyên hi min Trung. Thu hút đu tư, hình thành hệ thng khách sn, siêu th, trung tâm thương mi. Nghiên cứu đầu tư mới Chợ Trung tâm Tuy Hòa theo hình thức xã hội hóa. Có chính sách hỗ tr, hình thành mt số tuyến phố chuyên kinh doanh thương mi về: thi trang, hàng ni tht, hàng lưu nim, phố mua sm, phố m thc, phố đi b... Thu hút đu tư, đa dng hoá các hot đng gii trí trên tuyến công viên bin Tuy Hòa. Khai thác có hiu quả các công trình di tích, thng cnh phc vụ du lch.

Phát trin công nghip theo hưng công nghip sch, tiết kim năng lưng. Ưu tiên thu hút đu tư nhng ngành, sn phm công nghip có hàm lưng công nghệ và giá trị gia tăng ln, phù hp vi xu thế phát trin ca cuc cách mng công nghip lần thứ tư. Quy hoạch quỹ đất thu hút đầu tư hạ tầng khu công nghiệp; có lộ trình di dời Khu công nghiệp An Phú ra khỏi trung tâm thành phố, dành quỹ đất cho phát triển đô thị.

Phát trin nông nghip theo hưng nông nghiệp công nghệ cao, nông nghip hu cơ, sn phm có giá trị gia tăng cao. Đnh hưng đu tư, hình thành các vùng chuyên canh rau, hoa, cây cnh truyn thng kết hp vi du lch cng đng, xây dng chui giá trị sn xut - chế biến - dch vụ để gia tăng giá trị sn phm; gn sn xut vi thị trưng tiêu thụ thông qua các nn tng s. Cụ thể hóa triển khai hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp về phát triển nông nghiệp trên địa bàn thành phố đã được xác định trong Chương trình hành động của Tỉnh uỷ về tập trung đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, phát triển sản phẩm theo chuỗi, tạo ra các sản phẩm chủ lực, có chất lượng, giá trị kinh tế.

Tiếp tc đu tư, nâng cao hiu quả khai thác thủy sản. Khuyến khích ci hoán, nâng cao công sut tàu thuyn mở rng ngư trưng đánh bt gn vi bo vệ chủ quyn bin đo. Đi mi dây chuyn công ngh, nâng cao năng lc chế biến, bo qun, chuyn mnh sang chế biến xut khu các sn phm có giá trị cao. Hình thành chợ đu mi hi sn và sàn giao dch hi sn đin tử nhằm hỗ trợ ngư dân nâng cao thu nhp, gia tăng giá tr, xây dng thương hiu hi sn Tuy Hòa, góp phần thúc đẩy phát trin bn vng ngành thy sn.

Quy đnh tuyến, khu vc qung cáo và thu hút ngun lc xã hi hóa hot đng qung cáo, phát huy hiu quả hot đng qung cáo công cng.

4. Về văn hóa - xã hội

Tiếp tc quy hoch mng lưi và đu tư cơ sở vt cht giáo dc mm non và giáo dc phổ thông. Phấn đấu xây dng 20% các trưng tiu hc và trưng trung hc cơ sở trên địa bàn thành phố đt “trưng hc thông minh”; 70% trưng mm non, 80% trưng tiu hc và 80% trưng THCS đt chun quc gia. Tp trung đu tư đưa vào sử dng Trưng Chính trị tnh, Trưng THPT chuyên Lương Văn Chánh, Bnh vin Sn - Nhi Phú Yên; nâng công suất phục vụ Bnh viện Đa khoa Phú Yên, Bnh viện Y hc Cổ truyn Phú Yên; phối hợp thúc đẩy đầu tư, đưa vào sử dụng Hc vin ngân hàng - Phân vin Phú Yên.

Huy đng các ngun lc để xây dng, hoàn thin, sử dng hiu quả hệ thng thiết chế văn hóa, thể thao cơ s; trùng tu, tôn to và phát huy các di tích lch sử văn hóa cp tnh, cp quc gia trên địa bàn thành phố gn vi phát trin du lch. Đánh giá và lập hồ sơ xếp hng di tích quốc gia Tháp Chăm ti phưng Phú Thnh.

5. Quc phòng - an ninh

Xây dựng các tiềm lực trong khu vực phòng thủ, nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chắc; thực hiện tốt công tác đối ngoại quốc phòng, ngoại giao nhân dân; xây dựng lực lượng vũ trang thành phố vững mạnh toàn diện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; xử lý có hiệu quả các tình huống phức tạp xảy ra trên địa bàn; kết hp cht chẽ nhim vụ phát trin kinh tế - xã hi vi đm bo quc phòng - an ninh.
Nâng cao cht lưng, hiu quả Phong trào toàn dân bo vệ an ninh Tổ quc, xây dng xã hi kỷ cương, an toàn, bo đm n đnh chính tr, xã hi, phc vụ nhim vụ phát trin kinh tế- xã hi địa phương. Tăng cường ứng dng công nghệ thông tin trong giám sát giao thông và phòng chng ti phm.

Tăng cưng công tác phòng nga, đu tranh trn áp, kim chế các loi ti phm, đc bit là tội phạm về ma túy, trm cp, cho vay lãi nặng, các hành vi cố ý gây thương tích, giết ngưi có tính cht côn đ, manh đng...; không để hình thành các băng, ổ, nhóm ti phm hoạt động lộng hành trên địa bàn. Nâng cao năng lc công tác phòng nga, phát hin, đu tranh với các hành vi vi phm pháp lut về kinh tế, tham nhũng. Có gii pháp mnh mẽ kim chế, gim tai nn giao thông trên cả 3 tiêu chí.

6. Xây dựng, củng cố hệ thng chính trị

Thường xuyên quan tâm kin toàn tổ chc bộ máy, đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ lãnh đo, quản lý ca các cơ quan, đơn v, đa phương đ sc hoàn thành nhim vụ đưc giao; chú ý chăm lo công tác quy hoch, đào to, bi dưng cán bộ các cấp gắn với thực hiện hiệu quả Chương trình hành động của Tỉnh ủy về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Đy mnh vic thành lp tổ chc đng và phát trin đng viên trong doanh nghip ngoài Nhà nưc.  

Đi mi mnh mẽ ni dung và phương thc hot đng ca Mt trn Tổ quc và các đoàn th; đa dng hóa các hình thc tuyên truyn, tp hp các tng lp nhân dân. Tăng cưng giám sát và phn bin xã hi, gắn với phát huy quyn làm chủ ca nhân dân. Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị. Đy mnh các cuc vn đng, phong trào thi đua yêu nưc đm bo thc cht, tránh hình thc; phát huy tinh thn đoàn kết, sáng to ca các tng lp nhân dân trong vic thc hin các mc tiêu phát trin kinh tế - xã hi, đm bo quc phòng - an ninh.

Tiếp tc đy mnh thc hin sâu rng, hiu quả vic hc tp và làm theo tư tưng, đo đc, phong cách Hồ Chí Minh; xây dng, chnh đn Đng, đu tranh ngăn chn, đy lùi sự suy thoái về tư tưng chính tr, đo đc, li sng và nhng biu hin “tự din biến”, “tự chuyn hóa” trong ni b.

7. Tập trung hoàn thin, nâng cao hiu quả hoạt đng của chính quyn đô thị

Hoàn thin tổ chc, bộ máy chính quyn đô thị đm bo tinh gn, hot đng hiu lc, hiu qu. Tập trung nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về trật tự xây dựng, đô thị. Tích cc đào to ngun nhân lc cht lưng cao đáp ng yêu cu phát trin thành ph. Xây dng đi ngũ công chc, viên chc có năng lực chuyên nghip, năng đng. Thc hin thí đim mô hình chính quyn đô thị khi đưc Trung ương cho phép.

Cụ thể hóa triển khai thực hiện quyết lit công tác ci cách hành chính trên địa bàn thành phố Tuy Hòa theo tinh thần Chương trình hành động của Tỉnh ủy về lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số liên quan đến cải cách hành chính; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tp trung đu tư xây dng chính quyn đin t, cung cp dch vụ công trc tuyến mc độ cao cho ngưi dân, doanh nghiệp. Phn đu đến trưc năm 2025: Internet băng thông rng và mng di đng 5G phủ sóng toàn thành ph; kinh tế số chiếm khong 20% GRDP ca thành ph; năng sut lao đng tăng bình quân trên 5%/năm; cơ bn hoàn thành nhim vụ chuyn đi số trong các cơ quan Đng, Nhà nưc, Mt trn Tổ quc và các tổ chc chính tr - xã hi.

Đy mnh thc hin chính quyn s, kinh tế s, xã hi số trên đa bàn; tham gia tích cực tiến trình chuyn đi số quc gia. Từng bước xây dng chính quyn đô thị thông minh.

Tp trung đu tư hoàn thành vic nâng cp các xã Bình Ngc, Bình Kiến, An Phú thành phưng.

8. Huy đng các ngun lc cho đu tư phát trin

Nâng cao hiu quả đu tư, duy trì tỷ trng đu tư công hp lý trong tng vn đu tư toàn xã hi. Phn đu huy đng ngân sách đm bo tự cân đối thu, chi.

Đy mnh xúc tiến đu tư, chun bị tt các dự án hạ tng, to quỹ đt sch, hoàn chnh thủ tc pháp lý để thu hút các dự án đu tư có quy mô ln, có sc lan tỏa đối với sự phát triển kinh tế- xã hội thành phố. Tp trung thu hút đu tư xây dng các khu đô thị mi, các dự án nhà ở đa dng hình thc, đáp ng nhu cu ca nhiu phân khúc khách hàng.

 Huy đng, sử dng hiu quả, đúng quy đnh pháp lut ngun lc từ quỹ đt để tăng thu ngân sách và đu tư phát trin đô th. Chủ động rà soát, chuẩn bị, sẵn sàng giới thiệu quỹ đất phù hợp và phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn các thủ tục để hỗ trợ, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư tiếp cận, triển khai thực hiện nhanh các dự án.

Đy mnh thu hút ngun vn đu tư ngoài ngân sách thông qua cơ chế xã hi hoá các dch vụ công cng đô thị như: cp nưc, xử lý môi trưng, giáo dc, y tế, giao thông, hạ tng thương mi, dch v

9. Đi mi cơ chế qun lý

Đẩy mạnh phân cấp tối đa cho thành phố Tuy Hòa trong việc chủ động thực hiện các nhiệm vụ quản lý theo quy định để thành phố khai thác có hiệu quả các tiềm năng, nhất là nguồn thu từ quỹ đất, các nguồn tín dụng để đầu tư phát triển hạ tầng.

Nghiên cứu, có cơ chế phân cấp nguồn thu trên địa bàn, tạo điều kiện để thành phố tiến tới tự cân đối ngân sách. Quan tâm cân đối ngân sách cho Thành phố thực hiện các nhiệm vụ vệ sinh, môi trường đô thị. Nghiên cứu giảm tỷ lệ điều tiết nguồn thu từ quỹ đất trên địa bàn thành phố về quỹ phát triển đất tỉnh để thành phố đầu tư hoàn thiện các tiêu chí đô thị.
Đẩy mạnh, mở rộng phạm vi thực hiện cơ chế hợp tác công - tư: Huy động tư nhân tham gia quản lý, vận hành các công trình hạ tầng, dịch vụ công ích…

Phát huy tinh thần đổi mới, sáng tạo, chủ động áp dụng các quy định pháp luật đúng đắn, nhanh nhạy để thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, tạo động lực để huy động sức mạnh tổng hợp của nhân dân thành phố chung tay đóng góp trí tuệ, công sức để phát triển thành phố về mọi mặt.

Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 
1. Đng đoàn HĐND tnh lãnh đạo, chỉ đạo HĐND tnh theo chc năng, nhim vụ tổ chc thc hin nhng thủ tc, công vic liên quan theo quy đnh pháp lut, to điu kin để đu tư xây dng, nâng cp thành phố Tuy Hòa đt tiêu chí đô thị loi I trc thuc tnh Phú Yên vào năm 2025.

2. Ban Cán sự Đng UBND tnh lãnh đạo, chỉ đo UBND tnh xây dng Kế hoch trin khai thc hin Nghị quyết này; chỉ đo thành lp Ban chỉ đo ca tnh thc hin Nghị quyết. Thưng xuyên chỉ đo, kim tra, đôn đc vic trin khai thc hin Nghị quyết; kịp thi gii quyết, tháo gỡ nhng khó khăn, vưng mc theo thẩm quyền và báo cáo đề xuất giải quyết những nội dung vượt thẩm quyền; tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết.

3. Thành ủy Tuy Hòa cụ thể hóa và lãnh đo, tổ chc thc hin hiu quả Nghị quyết này; chủ đng đề xut cơ chế, chính sách xây dng, phát trin thành ph, nht là trong thu hút đu tư, xây dng kết cu hạ tng; thưng xuyên phi hp cht chẽ vi các s, ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Chỉ đạo các cấp chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể tổ chức tuyên truyền, quán triệt chủ trương xây dng, nâng cp thành phố Tuy Hòa đt tiêu chí đô thị loi I trc thuc tnh vào năm 2025 nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự thống nhất, đồng thuận, quyết tâm thực hiện trong cán bộ, đảng viên và nhân dân.

4. Các cấp uỷ trực thuộc Tỉnh uỷ, ban cán sự đảng, đảng đoàn, cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện các nội dung Nghị quyết này, góp phần thực hiện hoàn thành mục tiêu xây dựng, nâng cấp thành phố Tuy Hòa đạt tiêu chí đô thị loi I trc thuc tnh Phú Yên vào năm 2025.

5. Các ban đảng Tỉnh ủy theo chc năng, nhiệm vụ, phi hp vi Ban Thưng vụ Thành y Tuy Hòa và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết này. Ban Tuyên giáo Tnh y chỉ đo, định hướng hệ thng tuyên giáo và các cơ quan thông tin truyn thông la chn nhng ni dung cơ bn ca Nghị quyết để tuyên truyn, đnh hưng, đng viên các cp ngành, đa phương, cán b, đng viên, nhân dân tích cc tham gia thc hin.
-----------

PHỤ LỤC: 14 TIÊU CHÍ KHÔNG ĐẠT CẦN TẬP TRUNG ĐẦU TƯ

1- Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (hin trng 1,43%/mc ti thiu 1,6%).

2- Dân số toàn đô thị (hin trng 201.000 ngưi/mc ti thiu 500.000 ngưi).

3- Dân số ni thị (hin trng 193.000 ngưi/mc ti thiu 200.000 ngưi).

4- Mt độ dân số đô thị (hin trng 1.814 ngưi/km2/mc ti thiu 2.000 ngưi/km2).

5- Mt độ dân số khu vc ni thị (hin trng 9.229 ngưi/km2/mc ti thiu 10.000 ngưi/km2).

6- Công trình TMDV cp đô thị khu vc ni thị (hin trng 08 công trình/mc ti thiu 10 công trình).

7- Mt độ đưng giao thông khu vc ni thị tính đến đưng có chiu rng phn xe chy >= 7,5m (hin trng 6,21 km/km2/mc ti thiu 10 km/km2).

8- Tiêu chun cp nưc sinh hot khu vc ni thị (hin trng 119 lít/ngưi/ngày.đêm/mc ti thiu 120 lít/ngưi/ngày.đêm).

9- Tỷ lệ nưc thi đô thị đưc xử lý đt quy chun kỹ thut khu vc ni thị (hin trng 28,31%/mc ti thiu 40%).

10- Tỷ lệ cht thi rn sinh hot đưc thu gom khu vc ni thị (hin trng 87,57%/mc ti thiu 90%).

11- Nhà tang lễ (hin trng 01 cơ sở/mc ti thiu 02 cơ s).

12- Tỷ lệ sử dng hình thc ha táng (hin trng 0%/mc ti thiu 20%).

13- Đt cây xanh toàn đô thị (hin trng 9,52%/mc ti thiu 10%).
14- Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị/tng số đưng chính khu vc ni thị (hin trng 22,5% /mc ti thiu 50%).


 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây